Bài 4. Cho 120 gam dung dịch MgCl2 19% vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Lấy kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi được bao nhiêu gam chất rắn?
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
Đáp án : B
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+
=> nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3
=> nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g
Câu 22: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch có 0,2 mol MgCl2, thu được kết tủa A, lọc lấy kết tủa A nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn B. Vậy giá trị của m là:
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 10,2 g Al2O3 và 4g MgO trong 245 g dung dịch H2SO4. Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 ban đầu là:A. 15% B. 25% C. 22% D. 20%
Câu 24: Hòa tan hết 2,4 gam kim loại R có hóa trị II và dung dịch H2SO4 lõang, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Vậy R là: A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 25: Chất nào sau đây là thành phần chính của vôi sống:
A. CaCO3. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaO.
Câu 26:Hòa tan 10 g hỗn hợp Cu và Fe bằng dd HCl dư sau phản ứng thu được 3,5 g chất rắn không tan . % khối lượng Fe có trong hỗn hợp là :
A:65% B 35% C: 3,5% D: 6,5%
Câu 27: Biện pháp dùng để chống sự ăn mòn kim loại là :
A. mạ B.sơn, C. bôi dầu ,mỡ D. cả 3 cách trên .
Câu 28: Gang là hợp kim của sắt với :
A. nhôm B. cac bon trong đó hàm lượng các bon dưới 2%
C. đồng D. cac bon trong đó hàm lượng các bon từ 2% đến 5%
Câu 29 Cho lá kẽm có khối lượng 50 g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 g. Khối lượng kẽm đã tác dụng là:
A. 17,55g B. 5,85g C. 11,7g D. 11,5g
Câu 30. Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là: A. 10g B. 8g C. 9g D. 15g
22: C
23:D
24: A
25: D
26: A
27: D
28: D
29: C
30: B
Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.
Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).
Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.
2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.
Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp A gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 đặc nóng, thu được 0,96 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được
A. 36,71 gam.
B. 24,9 gam.
C. 35,09 gam.
D. 30,29 gam.
Đáp án C
Qui hỗn hợp A thành
=> mrắn = mFe2O3 + mBaSO4 = 0,03.160 + 0,13.233 = 35,09g
Cho 67,3 gam hỗn hợp gồm MgCl2 và ZnSO4 vào dung dịch KOH dư thu được một chất rắn, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn . Tính khối lượng muối ZnSO4 = ?
n MgCl2 = a(mol) ; n ZnSO4 = b(mol)
=> 95a + 161b = 67,3(1)
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
ZnSO4 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl
Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
=> 40a = 8(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
=>m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3 gam
Cho 7,8 potassium vào dung dịch Cu(NO3)2
a) thể tích khí thoát ra
b) khối lượng kết tủa thu được
c) Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(a)n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{H_2}=2n_K=0,4mol\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96l\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,4.24,79=9,916g\\ b)n_{KOH}=n_K=0,2mol\\ 2KOH+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+Cu\left(OH\right)_2\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1mol\\ m_{\downarrow}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8g\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\\ n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{CuO}=0,1.80=8g\)
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl- . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng vói dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X gần nhất có thể là
A. 17,5 g.
B. 5,96 g.
C. 3,475 g.
D. 8,75 g.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol Al3+ , Fe2+, SO42- trong dung dịch X. Ta có: nCl- = 3x + 2y - 2z (bảo toàn điện tích)
m = 162,5x + 127y + 25z
⇒ 7,58 <m< 14,83
Đáp án D